Thứ Sáu, 15 tháng 1, 2010

CÁCH BỐC DỊCH

CÁCH BỐC DỊCH
Bước 1: Lập quẻ Kinh dịch
Cách thông thường là lấy mốc thời gian khi lưỡng lự phải ra quyết định. Ví dụ: lúc 11h10 ngày 1/5/2004 nhận được e-mail của đối tác nước ngoài, giám đốc định đi sang nước đó vào tuần sau nhưng không biết có được việc hay không?
æ Đầu tiên phải biến đổi thời gian từ lịch dương sang lịch âm
Tý (1)
Sửu (2)
Dần (3)
Mão (4)
Thìn (5)
Tỵ (6)
23h - 0h59
1h – 2h 59
3h – 4h 59
5h – 6h 59
7h – 8h 59
9h –10h59
Ngọ (7)
Mùi (8)
Thân (9)
Dậu (10)
Tuất (11)
Hợi (12)
11h–12h59
13h-14h59
15h-16h59
17h-18h59
19h-20h59
21h-22h59
Như vậy 11h10 rơi vào giờ ngọ (giờ số 7).
Tra lịch âm dương thì 1/5/2004 là ngày 13/3 năm Giáp Thân (Thân tương ứng với số 9).
Tóm lại 11h10 ngày 1/5/2004 đổi sang giờ âm là giờ 7, ngày 13, tháng 3, năm 9.
a. æ Tìm thượng quái bằng cách:
Lấy số (ngày + tháng + năm) : 8 tìm số lẻ
Ở ví dụ đang xét là 13 + 3 + 9 = 25, 25 : 8 được 3 lẻ 1, số 1 lẻ ứng với quẻ càn (Trường hợp chia chẵn, ví dụ 24 : 8 được 3 lẻ 0, thì lấy số lẻ là 8).
b. æ Tìm hạ quái bằng cách:
Lấy số (giờ + ngày + tháng + năm) : 8 tìm số lẻ
Ở ví dụ đang xét là 7 +13 + 3 + 9 = 32, 32 : 8 lẻ 0 (tức lẻ 8 ứng với quẻ khôn)
æ Ghép thượng quái và hạ quái lại sẽ được quẻ dự đoán là quẻ 1/8

(d) Tìm hào động: lấy (số năm + số tháng + số ngày + số giờ): 6 tìm số lẻ.
Trong ví dụ: 6 + 3 + 11 + 6 : 6 = 26 : 6 lẻ 2.
Khi đó hào thứ 2 từ dưới lên (cửa) quẻ kép - gọi là quẻ chính - ký hiệu (*)-).
Quẻ chính 1/2 trên là quẻ thượng, 1/2 dưới là quẻ hạ (mỗi quẻ 3 nét).
Quẻ nào chứa hào động thì được gọi là dụng, Quẻ còn lại sẽ là thể.
Kim
Thñy
Méc
Háa
Thæ
Kim
Sinh
S
S
S
Kh¾c
Méc
K
Thæ
K
Thñy
K
Háa(e) Dự báo kết quả ban đầu, theo qui tắc:
Thể Khắc dụng là tốt
Thể Sinh dụng là xấu
Dụng Sinh thể là tốt
Dụng Khắc thể là xấu
Dụng Thể như nhau là bình thường.
(g) Tìm diễn biến là tốt hay xấu - phải lập quẻ.
Hổ quái, dựa theo quẻ chính: (1, 2, 3, 4, 5, 6) chính Û 2, 3, 4, 3, 4, 5.
(h) Tìm kết quả cuối cùng: phải tìm biến quá suy từ quẻ chính (*) bằng cách đổi dấu hào động, còn các hào khác giữ nguyên.
Bước 2 : Dự báo kết quả để đưa ra quyết định, bằng cách tra bảng kê sẵn.
Trong ví dụ đang xét là quẻ 1/8 (dòng 1, cột 8) là quẻ xấu không nên đi, cần tìm cách trì hoãn chờ dịp khác.
Chú ý: Việc lập quẻ Kinh dịch để dự đoán đưa ra quyết định có thể sử dụng bằng các cách khác (cách thứ 2, thứ 3, …)
Cách thứ 2: Sử dụng ba đồng xu cổ, với quy ước các mặt có chữ úp xuống là sấp, mặt có chữ ngửa lên là mặt ngửa. Khi ra quyết định thì cầm 3 đồng xu ở trong lòng bàn tay (một tay, hoặc cả hai tay) độ một phút cho năng lượng cơ thể truyền vào các đồng xu. Sau đó tung 3 đồng xu này 6 lần, lần một cho nét gạch dưới cùng, lần hai cho nét gạch thứ 2 từ dưới lên, vv. Sẽ xảy ra 4 tình huống: (1) 3 đồng đều sấp (3S) là nét âm (– –), (2) 3 đồng đều ngửa (3N) là nét dương (—), (3) 2 sấp một ngửa ( SSN) là dương, (4) 2 ngửa một sấp (NNS) là âm. Từ đây tra biểu tượng của các quẻ kinh để tìm ra quẻ kinh dịch.
Cách thứ 3: khi dự báo để ra quyết định, dùng một bao diêm (hoặc hộp tăm) bốc ra một vốc (diêm, tăm), chia ra 2 tay (bất kỳ). Khi đó số que (diêm, tăm) ở tay trái sẽ cho mã số của thượng quái (từ 1 đến 8), số que ở tay phải sẽ là mã số của hạ quái. Ví dụ, bốc ra một nắm tăm, tay phải có 11 que, tay trái có 12 que. Khi đó mã số của thượng quái là 12 – 8 = 4, mã số của hạ quái là 11 – 8 = 3, được quẻ 4/3.




Thượng
quái


Hạ quái
(Càn)
Thiên
1

(Đoài)
Trạch
2
(Ly)
Hỏa
3
(Chấn)
Lôi
4
(Tốn)
Phong
5
(Khảm)
Thủy
6
(Cấn)
Sơn
7
(Khôn)
Địa
8

Thiên 1
Cơ hội tốt, thành công, tránh kiêu căng
Vận xấu nhưng cuối cùng vẫn bình yên
Vận rất tốt, cầu 1 được 2, cần tránh chủ quan, kiêu căng
Vận tốt nhất là về tiền bạc và hôn nhân
Vận xấu, bế tắc, cần nhẫn nại, có chữ tín
Lúc đầu xấu sau tốt, phải nhờ người giúp
Đầu xấu sau tốt, mọi trở ngại đều qua khỏi
Vận tốt, mọi mong muốn đều thành

Trạch 2
Vận tốt đến, mọi sự như ý
Vận tốt, có người giúp, mọi việc thành tựu
Vận xấu, nhiều chuyện không may, gia đình bất hòa
Vận xấu, buồn phiền nhưng không có họa lớn
Xấu do quá tin người, cần cảnh giác
Rất tốt, thành tựu lớn, nhưng chớ quá tham
Đầu xấu sau tốt, phải chịu thiệt lúc đầu
Vận tốt, mưu sự thành công, nhưng phải mẫu mực

Hỏa 3
Lúc đầu xấu, sau lại tốt, nên hỏi ý kiến nữ giới
Đầu xấu, sau tốt, phải hết sức cố gắng
Rất tốt, dở hóa hay, mọi việc đều thành
Vận tốt, mọi mất mát được bù đắp, nhưng không bền
Vận tốt, hạnh phúc, thành đạt
Vận rất tốt nhưng không bền, tránh kiêu căng
Vận tốt, vừa ý nhưng vẫn phải lo nghĩ
Vận xấu, giả vờ yếu kém, ngu ngơ thì không sao

Lôi 4
Vận xấu, giữ lòng thành, làm việc tốt
Đầu xấu, sau tốt, phải nhẫn nhục, tiến từ từ
Đầu xấu sau tốt, nhưng có nhiều rắc rối
Vận may bất ngờ nhờ đó thành tựu lớn, cần vươn tới
Đầu xấu sau tốt, mọi sự toại ý, cần biết giúp đỡ kẻ khác
Vận xấu chớ tham, chỉ nên làm các việc nhỏ, cố tìm người giúp
Vận tốt, có người giúp, mọi việc mỹ mãn
Vận suy, người thân phản bội cẩn trọng lời nói, chớ vội vàng

Phong 5
Có sự dời đổi, bất ngờ gặp tốt, không cầu mà được
Rất xấu, cố gắng vô ích, giữ độ trung dung là tốt
Vận tốt được cả danh lợi, nên đứng thế trung gian
Vận tốt, nhất là về hôn nhân và gia đạo
Đầu xấu, sau tốt, biết phục tùng kẻ trên thì thành
Rất tốt, mọi mất mát đều được bù lại, phải hướng thiện
Vận xấu, mọi việc bế tắc cần hết sức bình tĩnh
Vận tốt, nhưng đừng quá tham

Thủy 6
Thời vận xấu phải biết tự kiềm chế
Vận xấu, lắm hiểm nguy, phải kiên nhẫn thận trọng
Vận xấu, có hy vọng, có sự mất mát
Vận tốt, mọi gian nan tai họa đều vượt qua
Xấu, gian truân, gia đạo phân ly, cần đoàn kết
Vận xấu, lắm rủi ro hoạn nạn, cần giữ chữ tín
Vận xấu, hại mọi chuyện, cần bình tĩnh, trì hoãn
Vận tốt nhưng phải làm việc chính đáng, phòng có tang

Sơn 7
Vận xấu, phải cẩn trọng, mọi việc dừng lại
Đầu xấu sau tốt, nhiều lo âu nhưng sau đều ổn
Rất xấu, phải chuyển đổi, cần khiêm tốn
Vận xấu, lắm nguy hại, lui đi là tốt
Tốt nhưng tốc độ chậm và phát triển dần
Vận xấu, nhưng làm việc kín đáo thì được, cần nhẫn nhục
Rất xấu mọi việc thất bại, nên bất động
Vận tốt nhưng nên nhún nhường, yêu đương bất lợi

Địa 8
Thời vận xấu bế tắc, nên rút lui
Nhiều biến đổi phải đổi mới mới thành công
Vận cực tốt, cơ hội hiếm hoi để phát triển, có việc thay đổi
Rất tốt, xấu hóa tốt, cần kín đáo mọi việc
Đầu xấu, sau tốt, thành công rực rỡ cần người trên giúp
Vận tốt, có người giúp, mọiviệc thành tựu
Rất xấu, có tiểu nhân ngầm hại, nên rút lui
Lúc đầu xấu, sau tốt, lợi ở hướng Tây Nam, vào mùa thu, lợi cho nữ

Không có nhận xét nào: